TÍNH ỔN ĐỊNH KÍCH THƯỚC SAU ĐÚC

Thay đổi kích thước sau đúc khác nhau lớn do môi trường sử dụng

Các hạng mục thay đổi kích thước sau đúc.

  • Phụ thuộc co rút kích thước do kết tinh lần 2 và điều kiện nhiệt độ khuôn
  • Phụ thuộc co rút kích thước khi hồi phục giãn nở nhiệt, giữ áp lực và nhiệt độ nhựa
  • Do giãn nở nhiệt khi hấp thụ nước và tính hút ẩm của nhựa
  • Kích thước thay đổi do hệ số giãn nở dọc trục và hệ số giãn nở nhiệt của nhựa
  • Kích thước và đặc tính nhựa thay đổi do biến dạng dão
  • Kích thước thay đổi, cong vênh do hệ số dư, giữ áp suất và điều kiện nhiệt ộ khuôn

Điểm lưu ý về tính ổn định kích thước

  1. Nhựa kết tinh có hiện tượng kết tinh lần 2 (tùy theo điều kiện nhiệt độ khuôn và môi trường sử dung)
  2. Hệ số giãn nở nhiệt của tơ sợi, chất điền đầy, cường hóa thấp nên thay đổi kích thước do co rút cũng nhỏ
  3. Nhựa PA có hệ số hấp thụ nước cao nên giãn nở cũng lớn

Tỷ lệ hút nước của các loại nhựa
(ngâm nước 24h)
Vật liệu Tỷ lệ hút nước (%)
PE Nhỏ hơn 0.01
PP Nhỏ hơn 0.01
PMMA 0.2~0.4
ABS 0.2~0.45
PA6 1.5~2.3
POM 0.21~0.22
PC 0.23~0.26
mPPE 0.06~0.1
PPS 0.01~0.07

Viết một bình luận